Giới thiệu
Chúc mừng bạn đã mua màn hình thông minh cho xe đạp điện. Trước khi sử dụng, vui lòng đọc qua sách hướng dẫn này. Điều quan trọng là phải thừa nhận tất cả các CẢNH BÁO, LƯU Ý AN TOÀN VÀ HƯỚNG DẪN. Hướng dẫn này sẽ hướng dẫn bạn cách lắp ráp, cài đặt và vận hành các sản phẩm màn hình Sciwil theo các bước đơn giản, để tạo điều kiện thuận lợi cho các thao tác trên xe đạp điện của bạn.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
EN06
Màn hình xe đạp điện tử
Mẫu: EN06
Giao thức: Lithium II
Phiên bản: V6.02
Lưu ý an toàn
VUI LÒNG THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG KHÔNG CẮM HOẶC RÚT MÀN HÌNH HIỂN THỊ KHI BẬT NGUỒN XE ĐẠP ĐIỆN TỬ CỦA BẠN.
- TRÁNH XUNG ĐỘT HOẶC CHẠM VÀO MÀN HÌNH.
- TRÁNH SỬ DỤNG TRONG MƯA LỚN, TUYẾT HOẶC TIẾP XÚC DÀI VỚI ÁNH SÁNG MẠNH. KHÔNG Xé LỚP CHỐNG THẤM TRÊN BỀ MẶT MÀN HÌNH, NẾU HIỆU SUẤT KÈM NƯỚC CỦA SẢN PHẨM CÓ THỂ BỊ GIẢM GIÁ.
- KHÔNG CẮM HOẶC RÚT CẮM MÀN HÌNH KHI HỆ THỐNG ĐƯỢC BẬT. KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH TRÁI PHÉP CÁC CÀI ĐẶT MẶC ĐỊNH, NẾU KHÔNG THỂ ĐẢM BẢO VIỆC SỬ DỤNG BÌNH THƯỜNG XE ĐẠP ĐIỆN CỦA BẠN.
- KHI SẢN PHẨM HIỂN THỊ KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐÚNG, VUI LÒNG GỬI ĐỂ SỬA CHỮA KỊP THỜI
Lắp ráp
Cố định màn hình trên tay lái, điều chỉnh nó theo một góc đối diện phù hợp. Đảm bảo rằng xe đạp điện của bạn đã tắt nguồn, sau đó cắm đầu nối trên màn hình vào đầu nối trên bộ điều khiển để hoàn tất quá trình lắp ráp tiêu chuẩn.
Kích thước sản phẩm
Vật liệu
Chất liệu vỏ: ABS
Chất liệu vỏ màn hình: Acrylic có độ cứng cao (cùng độ cứng với kính cường lực).
Nhiệt độ làm việc: -20°C~60°C.
Kích thước sản phẩm

Khối lượng làm việctage và Kết nối
4.1 Công suất làm việc
DC 24V-60V tương thích (có thể được đặt trên màn hình), vol kháctagcấp độ điện tử có thể được tùy chỉnh.
4.2 Kết nối

Đầu nối với Bộ điều khiển Đầu nối cáp màn hình Đầu nối cáp màn hình Đầu nối khớp nối
Ghi chú: Một số sản phẩm có thể sử dụng đầu nối chống thấm nước, trong trường hợp đó không thể xác định cách sắp xếp dây bên trong từ bên ngoài.
Chức năng và bàn phím
5.1 Chức năng
Màn hình EN06 hiển thị nhiều thông tin, bao gồm:
- Mức pin
- Tốc độ (trung bình, tối đa, hiện tại)
- Quãng đường (chuyến đi, tổng ODO)
- Mức trợ lực (PAS)
- Thông báo lỗi
- Chế độ ga tự động (Cruise)
- Phanh
- Đèn pha
5.2 Các mục Điều khiển và Cài đặt
- Công tắc nguồn
- Công tắc đèn
- Chế độ đi bộ
- Hành trình theo thời gian thực
- Cài đặt kích thước bánh xe
- Cài đặt mức trợ lực (PWM PAS)
- Cài đặt giới hạn tốc độ
- Cài đặt tự động tắt
A5.3 Khu vực hiển thị
Giao diện tổng thể (hiển thị trong vòng 1 giây khi bắt đầu)

| MPH | |
| Km/giờ | |
| TRUNG BÌNH | |
| TỐI ĐA | |
| CÁCH THỨC | |
| CHUYẾN ĐI | |
| THÍNH GIÁC | |
| TI | |
| dặm | F |
| km | E |
| TẬP | V |
Giới thiệu các mục được hiển thị:
- Đèn pha
- Mức pin
- Đồng hồ đa chức năng:
- Điện áp: VOL
- Tổng quãng đường: ODO
- Quãng đường một chuyến: TRIP
- Thời gian đi xe: TIME
- Tốc độ:
-
Tốc độ hiện tại: CUR
-
Tốc độ tối đa: MAX
-
Tốc độ trung bình: AVG (km/h hoặc mph)
-
Màn hình tính toán tốc độ dựa trên kích thước bánh xe và tín hiệu cảm biến (cần cài đặt số nam châm cho động cơ Hall).
- Thông báo lỗi
- Trạng thái trợ lực (PAS)
Các mục cài đặt
- P01: Độ sáng màn hình (1: tối nhất, 3: sáng nhất)
- P02: Đơn vị đo (0: km, 1: dặm)
- P03: Điện áp định mức của pin (24V / 36V / 48V / 60V / 72V)
- P04: Thời gian tự động tắt nguồn (0 = không tắt, giá trị khác = phút)
- P05: Mức hỗ trợ bàn đạp (PAS)
Chế độ 0/3: Gear 1–2V, Gear 2–3V, Gear 3–4V
Chế độ bánh răng 1/5: Bánh răng 1–2V, 2–2.5V, 3–4V, 4–3.5V, 5–4V
- P06: Kích thước bánh xe (đơn vị inch, độ chính xác: 0.1)
- P07: Số nam châm động cơ (để kiểm tra tốc độ, phạm vi: 1–100)
- P08: Giới hạn tốc độ (0–50 km/h, mặc định 50 km/h)
👉 Lưu ý:
- Tốc độ lái xe sẽ được giữ ổn định dưới dạng giá trị giới hạn với sai số ±1 km/h.
- Áp dụng cho cả chế độ PAS và ga.
- Ghi chú: Các giá trị nêu trên được đo bằng đơn vị mét (km).
Khi đơn vị đo được đặt thành đơn vị đo lường Anh (dặm), tốc độ hiển thị trên bảng điều khiển sẽ tự động chuyển sang đơn vị đo Anh tương ứng, tuy nhiên, giá trị giới hạn tốc độ trong giao diện đơn vị đo Anh sẽ không thay đổi tương ứng.
-
P09: Bắt đầu trực tiếp / Kick-to-Start
-
0: Khởi động trực tiếp (vặn ga là chạy ngay)
-
1: Kick-to-Start (phải đạp một vòng mới kích hoạt)
-
-
P10: Chế độ vận hành (Drive Mode)
-
0: Hỗ trợ bàn đạp (PAS) – Công suất hỗ trợ phụ thuộc vào mức trợ lực, tay ga không hoạt động.
-
1: Truyền động điện (Chạy ga) – Xe chỉ chạy bằng tay ga, chế độ PAS không hoạt động.
-
2: Kết hợp (PAS + Ga) – Xe hỗ trợ bàn đạp và có thể dùng ga, tuy nhiên chế độ ga không hoạt động khi bật “khởi động trực tiếp”.
-
P11: Độ nhạy hỗ trợ bàn đạp (Phạm vi: 1-24)
P12: Cường độ khởi động hỗ trợ bàn đạp (Phạm vi: 0-5)
P13: Số nam châm trong bộ cảm biến hỗ trợ bàn đạp (5/8/12 chiếc)
P14: Giá trị giới hạn hiện tại (12A theo mặc định; Phạm vi: 1-20A)
P15: Không xác định
P16: Giải phóng mặt bằng ODO
Nhấn và giữ phím lên trong 5 giây và khoảng cách ODO sẽ bị xóa.
5.5 Giao thức truyền thông:UART
5.6 Bàn phím
Vị trí bàn phím:
Có 3 phím trên màn hình EN06. Trong phần giới thiệu sau:
| được gọi là “Bật/Tắt”, | |
| được gọi là “Cộng”, | |
| được gọi là “Điểm trừ”. |
Các thao tác bao gồm bấm nhanh, bấm và giữ một phím hoặc hai phím:
- Trong khi đi xe, nhấn Plus hoặc Minus để thay đổi mức PAS/ga.
- Trong khi lái xe, nhấn Bật/Tắt để chuyển các mục được hiển thị trong khu vực linh hoạt.
Lưu ý:Nhấn và giữ một phím chủ yếu được sử dụng cho chế độ chuyển đổi/bật/tắt trạng thái. Nhấn và giữ hai phím được sử dụng để cài đặt tham số.
(Để tránh thao tác sai, bấm nhanh hai phím không được giới thiệu.)
Hoạt động:
- Bật/Tắt màn hình
– Nhấn và giữ On/Off để bật hoặc tắt màn hình.
– Khi màn hình đang bật nhưng dòng điện tĩnh dưới 1μA, màn hình sẽ tự động tắt sau 10 phút (hoặc bất kỳ thời gian nào được đặt bởi P04). - Nhập/Thoát Chế độ Đi bộ, Chế độ Hành trình và Bật Đèn pha:
– Khi xe đạp điện của bạn dừng lại, nhấn và giữ Dấu trừ để vào chế độ đi bộ 6km/h.
– Trong khi lái xe, nhấn và giữ Dấu trừ để vào hành trình thời gian thực. Khi ở chế độ hành trình, nhấn và giữ Dấu trừ để thoát.
– Nhấn và giữ phím Plus trong 3s để bật/tắt đèn pha. - Chuyển các mục được hiển thị trong khu vực linh hoạt
Khi màn hình đang bật, nhấn Bật/Tắt để chuyển các mục được hiển thị trong khu vực linh hoạt. - Cài đặt
– Nhấn và giữ dấu Cộng và Dấu trừ để vào giao diện Cài đặt. Các mục cài đặt bao gồm: Độ sáng đèn nền, Đơn vị, Âm lượngtagCấp độ e, Thời gian tự động tắt, Cấp độ PAS, Kích thước bánh xe, Số nam châm động cơ, Giới hạn tốc độ, Khởi động trực tiếp và Chế độ khởi động, Chế độ lái, Độ nhạy PAS, Công suất khởi động PAS, Loại cảm biến PAS, Giới hạn dòng điện của bộ điều khiển, ODO giải phóng mặt bằng, vv
– Trong Cài đặt, nhấn Bật/Tắt để chuyển các mục cài đặt trên; nhấn Plus hoặc Minus để Đặt tham số cho mục hiện tại. Thông số sẽ nhấp nháy sau khi được đặt, nhấn Bật/Tắt Đến mục tiếp theo và thông số trước đó sẽ được lưu tự động.
– Nhấn và giữ dấu Cộng và Dấu trừ để thoát khỏi Cài đặt hoặc chờ 10 giây để lưu và thoát.
| Mã lỗi (thập phân) | Chỉ định | Ghi chú |
| E00 | Bình thường | |
| E01 | Đang khóa / Kích hoạt chế độ an toàn | |
| E02 | Lỗi Phanh | |
| E03 | Lỗi cảm biến bàn đạp (PAS) | Không có tín hiệu |
| E04 | Chế độ hỗ trợ đi bộ 6km/h | |
| E05 | Đang ở chế độ chạy tự động (cruise control) | |
| E06 | Pin yếu | |
| E07 | Lỗi động cơ | |
| E08 | Lỗi tay ga | |
| E09 | Lỗi bộ điều khiển (IC) | |
| E010 | Lỗi nhận tín hiệu kết nối | |
| E011 | Lỗi gửi tín hiệu kết nối | |
| E012 | Lỗi truyền thông BMS | |
| E013 | Lỗi đèn pha |
5.8 Mã sê-ri
Mỗi sản phẩm màn hình Sciwil đều có Mã sê-ri duy nhất ở vỏ sau
(như trong ảnh bên dưới): 192 2 1 210603011

Giải thích cho Mã nối tiếp ở trên:
192:Khách hàng Mã số
2:Giao thức Mã số
1:Chương trình có thể bị ghi đè (0 nghĩa là không thể ghi đè)
210603011: PO (số lượng đơn đặt hàng)
Chất lượng và Bảo hành
Để tuân thủ luật pháp địa phương và sử dụng thông thường, thời hạn bảo hành có giới hạn bao gồm 24 tháng kể từ ngày sản xuất (như được chỉ định bởi số sê-ri).
Bảo hành có giới hạn sẽ không được chuyển giao cho bên thứ ba ngoài những gì được quy định trong thỏa thuận với Sciwil.
Các tình huống khác có thể được bảo hiểm, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa Sciwil và người mua.
Loại trừ bảo hành:
- Các sản phẩm Sciwil đã được sửa đổi hoặc sửa chữa mà không được phép
- Các sản phẩm của Sciwil đã được sử dụng để cho thuê, ứng dụng thương mại hoặc cạnh tranh
- Hư hỏng do các nguyên nhân khác ngoài lỗi của vật liệu hoặc quy trình sản xuất, bao gồm nhưng không giới hạn ở tai nạn, sơ suất, lắp ráp không đúng cách, sửa chữa không đúng cách, thay đổi bảo trì, sửa đổi, hao mòn quá mức bất thường hoặc sử dụng không đúng cách.
- Hư hỏng do người mua vận chuyển hoặc bảo quản không đúng cách và hư hỏng trong quá trình vận chuyển (bên chịu trách nhiệm phải được xác định theo các quy định của INCOTERMS).
- Hư hỏng bề mặt sau khi xuất xưởng, bao gồm vỏ, màn hình, các nút hoặc các bộ phận bên ngoài khác.
- Hư hỏng hệ thống dây điện và cáp sau khi xuất xưởng, bao gồm đứt và xước bên ngoài.
- Lỗi do cấu hình người dùng không đúng hoặc thay đổi trái phép các tham số phụ kiện có liên quan hoặc do người dùng hoặc bên thứ ba gỡ lỗi.
- Thiệt hại hoặc mất mát do bất khả kháng.
- Sau thời hạn bảo hành.
